A=x(x-6)+10
Cm bt trên luôn luôn dương với mọi x
B=x^2-2x+9y^2-6y+3
Cm bt trên luôn luôn dương với mọi x,y
Chướng minh các biểu thức :
A=x(x-6)+10 luôn dương với mọi x
B= x^2-2x+9y^2-6y+3 luôn dương với mọi x,y
A = x(x - 6) + 10
A = x^2 - 6x + 9 + 1
A = (x - 3)^2 + 1 > 1
B = x^2 - 2x + 9y^2 - 6y + 3
B = (x^2 - 2x + 1) + (9y^2 - 6y + 1) + 1
B = (x - 1)^2 + (3y - 1)^2 + 1 > 1
Chứng minh rằng biểu thức:
A = x(x – 6) + 10 luôn dương với mọi x
B = x2 – 2x + 9y2 – 6y + 3 luôn dương với mọi x, y
`A=x(x-6)+10=x^2-6x+10`
`=x^2 -2.x .3 + 3^2 + 1`
`=(x-3)^2+1 >0 forall x`
`B=x^2-2x+9y^2-6y+3`
`=(x^2-2x+1)+(9y^2-6y+1)+1`
`=(x-1)^2+(3y-1)^2+1 > 0 forall x,y`.
chứng minh biểu thức A=x(x-6)+10 luôn dương với mọi x
B=x^2 -2x+9y^2-6y+3 luôn dương với mọi x,y
Chứng minh biểu thức:A=x2- 2x+9y2- 6y+3 luôn luôn dương với mọi x , y
chứng minh rằng các biểu thức sau luôn luôn dương với mọi x
A = x (x - 6) + 10
B = x2 - 2x + 9y2 - 6y + 3
+) \(A=x\left(x-6\right)+10\)
\(A=x^2-6x+10\)
\(A=x^2-6x+9+1\)
\(A=\left(x-3\right)^2+1\ge1\)
Vậy.....
+) \(B=x^2-2x+9y^2-6y+3\)
\(B=\left(x^2-2x+1\right)+\left(9y^2-6y+1\right)+1\)
\(B=\left(x-1\right)^2+\left(3y-1\right)^2+1\ge1\)
Vậy .....
thanks bạn nhìu
A = x( x - 6 ) + 10
A = x2 - 6x + 10
A = ( x2 - 6x + 9 ) + 1
A = ( x - 3 )2 + 1 ≥ 1 > 0 ∀ x ( đpcm )
B = x2 - 2x + 9y2 - 6y + 3
B = ( x2 - 2x + 1 ) + ( 9y2 - 6y + 1 ) + 1
B = ( x - 1 )2 + ( 3y - 1 )2 + 1 ≥ 1 > 0 ∀ x, y ( đpcm )
chứng minh rằng biểu thức luôn luôn dương với mọi x,y
\(A=x\left(x-6\right)+10\)
\(B=x^2-2x+9y^2-6y+3\)
\(A=x\left(x-6\right)+10=x^2-6x+10\)
\(=\left(x-3\right)^2+1>0\) với mọi x
\(B=x^2-2x+9y^2-6y+3=\left(x^2-2x+1\right)+\left(9y^2-6y+1\right)+1\)
\(=\left(x-1\right)^2+\left(3y-1\right)^2+1>0\) với mọi x;y
Chứng minh biểu thức luôn luôn dương với mọi x,y
A= x(x-6)+10
B= x2 -2x+9y2 -6y+3
A = x(x - 6) + 10
A = x2 - 6x + 10
A = x2 - 2.3.x + 32 + 1
A = (x - 3)2 + 1 \(\ge1\)
=> A luôn dương
Bạn Kurosaki Akatsu làm ý a đúng rồi đấy!
B = x2 - 2x + 9y2 - 6y + 3
= (x2 - 2x + 1) + (9y2 - 6y + 1) + 1
= (x - 1)2 + [ (3y)2 - 2.3y.1 + 12)] + 1
= (x - 1)2 + (3y - 1)2 + 1
Vì (x - 1)2 và (3y - 1)2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x, y
=> (x - 1)2 + (3y - 1)2 + 1 > 0 với mọi xy
Vậy biểu thức luôn dương
\(A=x\left(x-6\right)+10=x^2-6x+10=\left(x^2-6x+9\right)+1=\left(x-3\right)^2+1\)
Vì \(\left(x-3\right)^2\ge0\forall x\Rightarrow A=\left(x-3\right)^2+1\ge1\forall x\)=>đpcm
---
\(B=x^2-2x+9y^2-6y+3=\left(x^2-2x+1\right)+\left(9y^2-6y+1\right)+1=\left(x-1\right)^2+\left(3y-1\right)^2+1\)
Vì \(\left(x-1\right)^2\ge0\forall x;\left(3y-1\right)^2\ge0\forall y\Rightarrow B=\left(x-1\right)^2+\left(3y-1\right)^2+1\ge1\forall x;y\)=>đpcm
Chứng tỏ bt sau luôn âm hoặc luôn dương với mọi x:
A= 4x2-2x+3
=> ( x2 - 4x + 4 ) + y2 - 6
=> ( x - 4 )2 + y2 - 6
=> ( x - 4 )2 + y2 > 6 \(\forall\)x, y